ĐỊA
LIỀN (Thân rễ )
Rhizoma
Kaempferiae galangae
Thiền
liền, Lương khương
Thân
rễ đã thái miếng phơi hay sấy khô của cây Địa
liền (Kaempferia galanga L.), họ Gừng (Zingiberaceae).
Mô tả
Phiến
dày khoảng 2 – 5 mm,
đường kính 0,6 cm trở lên, hơi cong lên. Mặt cắt
màu trắng ngà có khi hơi ngà vàng. Xung quanh là vỏ ngoài màu
vàng nâu hoặc màu tro nhạt, nhăn nheo, có khi còn sót
lại rễ con hoặc vết tích rễ con. Thể
chất dòn dễ bẻ, có bột. Mùi thơm đặc
trưng, vị cay
Vi phẫu
Lớp
bần gồm 8 - 15 hàng tế bào hình chữ nhật. Mô
mềm vỏ gồm những tế bào hình nón hay nhiều
cạnh, thành mỏng, chứa hạt tinh bột, rải
rác có các bó libe – gỗ nhỏ. Vòng nội bì khung caspari
liền với vòng trụ bì. Mô mềm ruột gồm
tế bào thành hơi dày chứa nhiều hạt tinh bột
và rải rác có các bó libe – gỗ . Tế bào chứa tinh
dầu có cả ở mô mềm vỏ và mô mềm ruột
Bột
Bột
màu trắng ngà, nhiều hạt tinh bột hình gần
như ba cạnh, hình trứng hay hình tròn, đường
kính 5 – 30 µm, có rốn và vân mờ. Mảnh mô mềm với
tế bào chứa tinh bột, hoặc kèm theo tế bào
chứa tinh dầu màu vàng. Mảnh bần màu nâu nhạt,
mảnh mạch vạch.
Định
tính
A.
Ngâm 1 g bột dược liệu với 5 ml ether ethylic (TT) trong 15 phút,
thỉnh thoảng lắc, lọc. Dịch lọc bay
hơi đến cắn. Thêm 1 - 2 giọt dung dịch vanilin 1% trong acid sulfuric (TT), xuất hiện màu nâu đỏ đến
tím.
B.
Lấy 2 g bột dược liệu, thêm 10 ml ethanol 90% (TT). Đun cách
thủy 20 phút, để nguội và lọc
Lấy
1 ml dịch lọc cho vào một ống nghiệm, thêm
từ từ 1 ml acid sulfuric (TT)
xuống đáy ống. Vòng tiếp xúc giữa 2 lớp
chất lỏng có màu nâu đỏ, sau chuyển sang nâu tím.
Lấy
1 ml dịch lọc, thêm từ từ 1 ml dung dịch natri carbonat
5% (TT). Đun cách thủy 3
phút, để nguội thêm 1 – 2 giọt thuốc
thử Diazo (TT) sẽ có màu
đỏ cam.
Độ
ẩm
Không
quá 12,0% (Phụ lục 12.13). Dùng 10 g dược liệu đã
tán nhỏ.
Tro toàn
phần
Không
quá 7,0% (Phụ lục 9.8)
Tỷ
lệ vụn nát
Qua
rây có kích thước mắt rây 4 mm không quá 5% (Phụ
lục12.12)
Tạp
chất
Không
quá 0,5% ( Phụ lục12.11)
Định
lượng
Tiến
hành theo phương pháp định lượng tinh dầu
trong dược liệu ( Phụ lục12.7 )
Hàm
lượng tinh dầu trong dược liệu không ít
hơn 1,5% tính theo dược liệu khô kiệt.
Chế
biến
Đào
lấy thân rễ, rửa sạch, thái phiến mỏng,
phơi khô. Khi dùng vi sao.
Bảo
quản
Để
nơi khô mát.
Tính
vị, quy kinh
Tân,
ôn. Vào hai kinh tỳ, vị.
Công
năng, chủ trị
Ôn
trung tiêu, tán hàn, trừ thấp, kiện tỳ vị.
Chủ trị: Tê thấp, đau nhức xương
khớp, nhức đầu, răng đau, ngực
bụng lạnh đau, tiêu hoá kém.
Cách
dùng, liều lượng
Ngày
dùng 4 - 8 g, dạng thuốc sắc, bột hoặc viên. Ngâm
rượu 40 - 50% trong 5 - 7 ngày để xoa bóp.
Thường phối hợp với các vị thuốc khác.
Kiêng
kỵ
Âm
hư, thiếu máu hoặc vị có hoả uất không dùng.